Tìm hiểu các quy định về sản xuất và mua bán giống vật nuôi
1. Yêu cầu đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống trước khi lưu thông
Khi tổ chức hoặc cá nhân đưa giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi ra thị trường, cần đảm bảo:
-
Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định;
-
Chất lượng giống phù hợp tiêu chuẩn đã công bố;
-
Thực hiện kiểm dịch thú y đúng pháp luật.
Những yêu cầu này tạo nền tảng pháp lý để bảo vệ quyền lợi người mua, đồng thời tăng tính minh bạch trong thị trường giống vật nuôi.
2. Danh mục giống vật nuôi cần bảo tồn và cấm xuất khẩu
Luật Chăn nuôi phân loại hai nhóm giống quan trọng:
Giống vật nuôi cần bảo tồn
Bao gồm giống có số lượng ít hoặc đang bị đe dọa tuyệt chủng. Nhóm này được quản lý đặc biệt để bảo tồn nguồn gen quý.
Giống vật nuôi cấm xuất khẩu
Bao gồm giống quý, hiếm và là lợi thế của Việt Nam. Việc xuất khẩu ra nước ngoài bị hạn chế theo quy định.
Danh mục do Chính phủ ban hành và được cập nhật định kỳ theo trình tự pháp luật, giúp thống nhất quản lý về giống trên toàn quốc.
3. Nhập khẩu giống vật nuôi và sản phẩm giống
3.1. Xác nhận nguồn gốc và chất lượng
Giống nhập khẩu phải có văn bản xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu, bao gồm:
-
Nguồn gốc, xuất xứ;
-
Chất lượng giống;
-
Mục đích sử dụng (nhân giống, sản xuất).
3.2. Trường hợp Bộ NN&PTNT kiểm tra
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) có thể kiểm tra:
-
Khi đánh giá để thừa nhận lẫn nhau về tiêu chuẩn;
-
Khi giống được nhập khẩu vào Việt Nam lần đầu;
-
Khi có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng hoặc an toàn sinh học.
3.3. Hồ sơ nhập khẩu
Đối với đực giống, tinh và phôi:
-
Nhập khẩu lần đầu: nộp hồ sơ theo quy định và được Bộ NN&PTNT kiểm tra, trả lời trong 15 ngày;
-
Các lần tiếp theo của cùng giống: chỉ cần thông báo bằng văn bản.
4. Xuất khẩu và trao đổi quốc tế giống vật nuôi
4.1. Xuất khẩu theo yêu cầu
Giống xuất khẩu phải:
-
Phù hợp yêu cầu nước nhập khẩu;
-
Phù hợp quy định của pháp luật Việt Nam.
4.2. Xuất khẩu giống cấm nhưng phục vụ mục đích đặc thù
Đối với giống đang thuộc danh mục cấm xuất khẩu, nhưng phục vụ:
-
Nghiên cứu khoa học;
-
Triển lãm;
-
Quảng cáo;
phải được chấp thuận bởi Thủ tướng Chính phủ và quyết định bởi Bộ trưởng Bộ NN&PTNT. Quy trình quyết định được thực hiện trong vòng 30 ngày sau khi hồ sơ đầy đủ.
5. Điều kiện sản xuất con giống vật nuôi
5.1. Điều kiện đối với cơ sở sản xuất giống vật nuôi
Tổ chức, cá nhân sản xuất giống vật nuôi phải:
-
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với loại giống sản xuất.
-
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi và sản phẩm giống vật nuôi.
Đối với cơ sở giống gốc và cơ sở tạo dòng, phải có kỹ sư chăn nuôi, thú y hoặc sinh học phụ trách kỹ thuật.
Cơ sở sản xuất giống phải có nhân viên kỹ thuật được đào tạo về chăn nuôi và thú y theo yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng.
5.2. Hồ sơ giống
Hồ sơ phải ghi rõ:
-
Tên giống;
-
Cấp giống;
-
Xuất xứ;
-
Số lượng;
-
Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật.
Hồ sơ phải lưu giữ theo quy định phục vụ kiểm tra và truy xuất nguồn gốc.
5.3. Điều kiện mua bán giống vật nuôi
Tổ chức, cá nhân mua bán giống vật nuôi phải:
-
Có bản công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với giống vật nuôi hoặc sản phẩm giống vật nuôi.
-
Có hồ sơ giống theo đúng quy định.
6. Điều kiện sản xuất và mua bán tinh, phôi, trứng và ấu trùng
6.1. Sản xuất tinh, phôi, trứng, ấu trùng
Cơ sở sản xuất phải:
-
Đáp ứng điều kiện giống và quản lý;
-
Có thiết bị chuyên dụng để sản xuất và kiểm tra;
-
Lưu trữ hồ sơ theo dõi chất lượng tinh.
6.2. Dịch vụ thụ tinh nhân tạo và cấy truyền phôi
Người thực hiện dịch vụ phải:
-
Có chứng chỉ đào tạo;
-
Ghi chép đầy đủ thông tin về quá trình phối giống.
6.3. Mua bán tinh và phôi
Điều kiện gồm:
-
Thiết bị bảo quản phù hợp;
-
Khu vực bảo quản an toàn, không ô nhiễm;
-
Sổ sách theo dõi rõ ràng.
6.4. Trứng giống gia cầm
Phải được khai thác từ đàn giống cấp bố mẹ hoặc tương đương.
7. Chất lượng đực giống và cái giống trong sản xuất
Đực giống và cái giống trước khi sử dụng trong sản xuất phải:
-
Có lý lịch và hệ phả rõ ràng;
-
Được sản xuất từ cơ sở giống có tiêu chuẩn công bố;
-
Đạt chất lượng giống theo quy định.
Riêng đực giống phục vụ sản xuất tinh thương mại phải được đánh giá năng suất cá thể.
8. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở sản xuất, mua bán giống
8.1. Quyền của cơ sở
Cơ sở được:
-
Sản xuất, mua bán giống khi đáp ứng điều kiện;
-
Hưởng chính sách của Nhà nước;
-
Khiếu nại, tố cáo liên quan đến hoạt động.
8.2. Nghĩa vụ của cơ sở
Bắt buộc phải:
-
Kê khai hoạt động theo quy định;
-
Bảo đảm điều kiện sản xuất;
-
Lưu hồ sơ giống tối thiểu 03 năm;
-
Cung cấp thông tin rõ ràng cho người mua;
-
Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng;
-
Thu hồi và bồi thường nếu sản phẩm không đạt yêu cầu;
-
Chấp hành kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý.
Nguồn: Luật Chăn Nuôi 2018
Các tin khác
- Tìm Hiểu Những Quy Định Chăn Nuôi Việt Nam – Phần 5
- Giá trị bền vững trong ngành thức ăn chăn nuôi thời đại mới
- Ghi nhận những cố gắng bền bỉ gắn với giá trị cộng đồng
- Tìm Hiểu Những Quy Định Chăn Nuôi Việt Nam – Phần 3
- Biotech Sài Gòn đồng hành hoạt động môi trường xanh
- Hành Trình Xanh Cùng Biotech Sài Gòn Và Cộng Đồng






















