Tìm Hiểu Về Quy Định Chăn Nuôi: Những Quy Định Cốt Lõi Người Chăn Nuôi Cần Biết
1. Vì sao người chăn nuôi nên hiểu quy định pháp luật?
Trong chăn nuôi, kinh nghiệm rất quan trọng nhưng hiểu quy định pháp luật còn giúp bà con tránh nhiều rủi ro. Luật quy định rõ về khu vực chăn nuôi, giống vật nuôi, vệ sinh môi trường, thức ăn và trách nhiệm hộ. Người chăn nuôi nắm rõ từ đầu sẽ yên tâm sản xuất, không lo sai phạm. Hiểu luật còn giúp bảo vệ hiệu quả lâu dài cho đàn vật nuôi và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
2. Những nội dung chính mà luật điều chỉnh
Luật Chăn nuôi quy định toàn bộ hoạt động trong ngành, từ việc chọn giống, chăm sóc, sử dụng thức ăn đến xử lý môi trường và mua bán sản phẩm chăn nuôi. Bên cạnh đó, luật cũng nêu rõ quyền, nghĩa vụ của người chăn nuôi và cách Nhà nước quản lý ngành. Hiểu phần này giúp bà con biết mình được làm gì, phải làm gì và tránh những điều bị cấm trong quá trình sản xuất.
3. Các khái niệm cốt lõi mà người chăn nuôi nên hiểu
3.1. Các loại hình chăn nuôi
Theo quy định, hoạt động chăn nuôi được tổ chức dưới nhiều hình thức, trong đó phổ biến nhất là:
Chăn nuôi nông hộ
Là hình thức chăn nuôi tại hộ gia đình, quy mô nhỏ, tận dụng điều kiện sẵn có. Dù đơn giản, bà con vẫn cần tuân thủ các yêu cầu về vệ sinh, môi trường và phòng bệnh.
Chăn nuôi trang trại
Là mô hình chăn nuôi tập trung, chuyên nghiệp hơn, yêu cầu đầy đủ về kỹ thuật, chuồng trại và quản lý môi trường. Do quy mô lớn nên phải chấp hành nhiều quy định chặt chẽ hơn về xử lý chất thải, nguồn nước và an toàn sinh học. Dù quy mô nhỏ hay lớn, cả hai hình thức đều phải đảm bảo an toàn, không gây ô nhiễm và chăn nuôi đúng khu vực cho phép.
3.2. Phân loại vật nuôi
Theo quy định, vật nuôi được chia thành ba nhóm chính:
-
Gia súc: trâu, bò, lợn, dê, cừu,…
-
Gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng,…
-
Động vật khác trong chăn nuôi: các loài vật nuôi không thuộc nhóm gia súc, gia cầm nhưng vẫn được phép chăn nuôi, miễn là không nằm trong Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ, danh mục động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật rừng thông thường, động vật thủy sản, danh mục động vật rừng hoang dã.
Việc phân loại này giúp xác định chính xác quy định áp dụng cho từng nhóm khi nuôi, vận chuyển hoặc xuất bán.
3.3. Giống vật nuôi và quản lý giống
Hiểu đúng về giống vật nuôi giúp người chăn nuôi chọn lựa, nuôi dưỡng và nhân giống hiệu quả, đảm bảo chất lượng đàn vật nuôi lâu dài. Theo quy định:
-
Giống vật nuôi: Là quần thể cùng loài, cùng nguồn gốc, có đặc điểm ngoại hình và di truyền tương tự, được hình thành và phát triển nhờ tác động của con người. Giống phải đủ số lượng để đảm bảo nhân giống và giữ lại đặc tính cho thế hệ sau.
-
Dòng và giống mới:
-
Dòng là nhóm vật nuôi trong giống, mang đặc điểm chung nhưng có tính ổn định riêng.
-
Giống mới là dòng hoặc giống lần đầu được tạo ra trong nước hoặc nhập khẩu vào Việt Nam.
-
-
Các loại giống đặc biệt:
-
Giống quý, hiếm: Có giá trị khoa học, y tế hoặc kinh tế, số lượng ít, có nguy cơ tuyệt chủng.
-
Giống bản địa: Hình thành và tồn tại tự nhiên tại một vùng nhất định trên lãnh thổ Việt Nam.
-
-
Cấp đàn giống:
-
Cụ kỵ – Ông bà – Bố mẹ: Hệ thống tạo ra con giống thương phẩm.
-
Đàn hạt nhân: Giống tốt nhất, có nguồn gốc rõ ràng, nuôi dưỡng theo quy trình để sản xuất đàn nhân giống.
-
Đàn nhân giống: Sinh ra từ đàn hạt nhân, dùng để sản xuất thương phẩm hoặc bổ sung đàn hạt nhân.
-
Đàn thương phẩm: Vật nuôi trực tiếp phục vụ lấy thịt, trứng, sữa hoặc các sản phẩm khác.
-
-
Nguồn gen và hệ phả:
-
Nguồn gen giống vật nuôi: Bao gồm các động vật sống và sản phẩm giống mang thông tin di truyền.
-
Hệ phả vật nuôi: Bản ghi chép mối quan hệ huyết thống giữa cá thể và tổ tiên.
-
-
Sản phẩm giống vật nuôi: Con giống, tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và các vật liệu di truyền khác.
-
Tạo dòng, giống: Là quá trình chọn lọc, phối giống và áp dụng biện pháp khoa học để hình thành dòng hoặc giống mới.
Việc hiểu rõ nguồn gốc giống giúp bà con chọn đúng con giống, hạn chế rủi ro và nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
3.4. Thức ăn chăn nuôi
Theo quy định, thức ăn chăn nuôi gồm nhiều loại, mỗi loại có mục đích và cách sử dụng riêng:
Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn được phối chế, có đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng hoặc chu kỳ sản xuất mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống.
Thức ăn đậm đặc hoặc thức ăn bổ sung
Là hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn có hàm lượng chất dinh dưỡng cao hơn nhu cầu của vật nuôi và dùng để phối chế với nguyên liệu khác tạo thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh.
Thức ăn bổ sung
Là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi; duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi; cải thiện sức khỏe vật nuôi, đặc tính của sản phẩm chăn nuôi.
Thức ăn truyền thống
Là sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến được sử dụng phổ biến theo tập quán trong chăn nuôi bao gồm thóc, gạo, cám, ngô, khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và loại sản phẩm tương tự khác.
Nguyên liệu đơn
Là các đơn chất ở dạng tự nhiên hoặc tổng hợp được dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi; như ngô, cám, đậu nành,… để phối trộn. Điều quan trọng là không sử dụng chất cấm, tuân thủ hướng dẫn phối trộn và bảo quản để đảm bảo an toàn cho đàn vật nuôi và sản phẩm làm ra.
Nguồn: Luật Chăn Nuôi 2018
Các tin khác
- Ngày hội đại đoàn kết và hoạt động an sinh cộng đồng
- Thiếu dinh dưỡng ở vật nuôi và cách nhận biết sớm
- Đào tạo kỹ năng bán hàng hiệu quả cho đội ngũ Biotech Sài Gòn
- Ô nhiễm nước ao nuôi thủy sản: Nguyên nhân và cách khắc phục
- Đạm động vật: Tại sao có trong thức ăn chăn nuôi?
- Diệp hạ châu giúp cá tra tăng sức đề kháng, giảm bệnh gan thận mủ






















